HỌC VIỆN YDHCT VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 420/KH – HVYDHCTVN Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2021
KẾ HOẠCH
Khảo sát “Đo lường sự hài lòng của sinh viên,
học viên đối với dịch vụ giáo dục công” năm học 2020 - 2021
1. Cơ sở pháp lý
- Quyết định số 2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/7/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án “Đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công giai đoạn 2016 – 2020” năm 2019.
- Quyết định số 3476/QĐ-BGDĐT ngày 04/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Bộ công cụ khảo sát và tài liệu Hướng dẫn triển khai đo lường sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công năm 2019;
2. Tổ chức đo lường sự hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ giáo dục công
2.1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung:
Nhằm đánh giá một cách khoa học, khách quan chất lượng cung ứng dịch vụ của Học viện Y - Dược học cổ truyền Việt Nam thông qua tìm hiểu cảm nhận của sinh viên, học viên.
Kết quả khảo sát là cơ sở để Ban Giám đốc Học viện xác định nhu cầu, nguyện vọng của sinh viên, học viên để có biện pháp cải tiến, nâng cao chất lượng phục vụ, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của sinh viên.
Báo cáo cơ quan cấp trên để tổng hợp kết quả về chỉ số hài lòng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công.
b) Mục tiêu cụ thể
- Xác định được mức độ hài lòng đối với cách thức cung ứng dịch vụ.
- Xác định được mức độ hài lòng đối với các điều kiện cung ứng dịch vụ.
- Xác định được mức độ hài lòng đối với môi trường giáo dục.
- Xác định được mức độ hài lòng đối với chất lượng của dịch vụ (sự phát triển về thể thực, trí lực, khả năng thích ứng, tìm việc làm, … của người học).
- Công bố mức độ hài lòng của sinh viên, học viên đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công của Học viện.
- Kiến nghị với Ban Giám đốc một số biện pháp cải tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ, các điều kiện cung ứng cũng như cách thức cung ứng dịch vụ giáo dục công.
2.2. Nội dung
Khảo sát sự hài lòng của sinh viên, học viên đối với dịch vụ giáo dục công của Học viện, bao gồm:
- Khả năng tiếp cận dịch vụ giáo dục;
- Đáp ứng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học;
- Môi trường giáo dục;
- Hoạt động giáo dục;
- Sự phát triển và thực hiện nghĩa vụ công dân của bản thân;
- Phần trăm đáp ứng sự mong đợi của sinh viên và đề xuất biện pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giáo dục.
2.3. Đối tượng thực hiện khảo sát
Điều tra sự hài lòng của sinh viên, học viên đối với dịch vụ giáo dục công được thực hiện đối với sinh viên ngành Y khoa, Y học cổ truyền và Dược học trình độ đại học và học viên sau đại học.
3. Công cụ khảo sát, phương pháp khảo sát, tiêu chí đánh giá xếp loại
Phiếu khảo sát sử dụng thang đo Likert 05 mức độ
1. Hoàn toàn không đồng ý (đáp ứng <40%) - tương ứng với 1 điểm
2. Không đồng ý (đáp ứng từ 40- 49%) - tương ứng với 2 điểm
3. Tương đối đồng ý (đáp ứng từ 50- 64%) - tương ứng với 3 điểm
4. Đồng ý (đáp ứng từ 65- 79%) - tương ứng với 4 điểm
5. Hoàn toàn đồng ý (đáp ứng ≥80%) - tương ứng với 5 điểm
Phương pháp khảo sát:
Khảo sát bằng hình thức phát phiếu trực tiếp hoặc qua online
Căn cứ vào số phiếu có giá trị thống kê, xử lý và phân tích như sau: TT | Mức trung bình chung tích lũy | Mức ý kiến phản hồi | Hoạt động tiếp theo |
1 | 4,21 - 5,0 | Rất tốt | Tiếp tục duy trì và phát triển |
2 | 3,41 - 4,20 | Tốt | Hoàn thiện nâng cao hơn nữa |
3 | 2,61 - 3,40 | Khá | Cải thiện hơn để nâng cao chất lượng đào tạo |
4 | 1,81 - 2,60 | Trung bình | Xây dựng kế hoạch cải thiện, nâng cao chất lượng đào tạo |
5 | 1,00 - 1,80 | Kém | Cần khắc phục và nhanh chóng có kế hoạch hoàn thiện, nâng cao chất lượng đào tạo |
4. Tổ chứcthực hiện khảo sát
TT | Nội dung thực hiện | Thời gian thực hiện | Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm |
1 | Xây dựng Kế hoạch khảo sát trình BGĐ ký duyệt, gửi đến các đơn vị liên quan | 6/2021 | Phòng ĐTĐH Phòng ĐTSĐH |
2 | Lập danh sách sinh viên, học viên tham gia khảo sát | 6/2021 | Phòng ĐTĐH; Phòng ĐTSĐH; Phòng CTCT&QLSV; CB quản lý khối |
3 | Lập phiếu khảo sát trên cổng thông tin | 6/2021 | Trung tâm CNTT |
4 | Chỉ đạo, tổ chức, giám sát, đôn đốc sinh viên gửi ý kiến phản hồi dịch vụ công trên cổng thông tin | 6/2021 | Ban Giám đốc; Phòng ĐTĐH; Phòng ĐTSĐH; Cán bộ quản lý khối; Phòng CTCT&QLSV |
4 | Kiếm tra độ tin cậy của số liệu SV đánh giá Xử lý số liệu; phân tích kết quả | 7/2021 | Trung tâm CNTT; Phòng ĐTĐH; Phòng ĐTSĐH |
5 | Viết báo cáo tổng kết | 8/2021 | Phòng ĐTĐH; Phòng ĐTSĐH |
5. Chi bồi dưỡng cho hoạt động khảo sát- Nội dung chi: Xây dựng kế hoạch, phiếu khảo sát; tổ chức, giám sát, đôn đốc sinh viên, học viên gửi ý kiến phản hồi; Kiểm tra độ tin cậy của số liệu; Xử lý số liệu; Phân tích kết quả; Viết báo cáo.- Định mức: Theo Quy chế chi tiêu nội bộ của Học viện. - Phòng Tài chính kế toán: Hướng dẫn các đơn vị, cá nhân thanh toán các hoạt động theo quy định hiện hành.Căn cứ vào Kế hoạch khảo sát “Đo lường sự hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ giáo dục công” năm học 2020 - 2021, các đơn vị liên quan phân công cán bộ, giảng viên, chuyên viên thực hiện đảm bảo yêu cầu thời gian theo Kế hoạch. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc báo cáo trực tiếp Ban Giám đốc để chỉ đạo xử lý kịp thời./.Nơi nhận: KT. GIÁM ĐỐC
- Hội đồng trường (để b/c); PHÓ GIÁM ĐỐC
- BGĐ (để b/c); (Đã ký)
- Website, Evutm (để t/b);
- Các đơn vị, cá nhân liên quan (để t/h);
- Lưu: VT, ĐTĐH.
Nguyễn Quốc Huy
Mẫu kế hoạch khảo sát “Đo lường sự hài lòng của sinh viên, học viên đối với dịch vụ giáo dục công” năm học 2020 - 2021, xem chi tiết tại đây: Kế hoạch khảo sát “Đo lường sự hài lòng của sinh viên, học viên đối với dịch vụ giáo dục công” năm học 2020 - 2021.pdf