1. Dũng tuyền
Vị trí: Ở chính giữa phía trước lòng bàn chân
Cách lấy huyệt: Nằm ngửa, ngón chân quặp vào lòng bàn chân, có một chỗ lõm như hình chữ nhân, tiếp giáp da dày chai và da mỏng hơn.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3-0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: Đau bên đầu, trẻ em kinh phong co giật, say nắng, hôn mê, cao huyết áp, bệnh tinh thần.
Tác dụng phối hợp: Với Hành gian trị bệnh tiêu khát đái thận (đái đường); với Túc tam lý có tác dụng nâng huyết áp, khích thích khỏe tim, trị chứng trúng độc bất tỉnh; với Thiếu thương, Nhân trung trị trẻ em bệnh phong.
2. Nhiên cốc
Vị trí: Phía trước và dưới mắt cá trong, phía trước và dưới xương thuyền, có chỗ lõm
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-1,5 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Viêm bàng quang, kinh nguyệt không đều, đái đường, hầu họng sưng đau.
3. Thái khê
Vị trí: Ở giữa chỗ lõm sau mắt cá trong chân
Cách lấy huyệt: Bàn chân để bằng phẳng, sau mắt cá trong chân 0,5 thốn, ấn tay thấy có chỗ lõm ở giữa gân gót và mắt cá trong chân là huyệt, đối chiều trong ngoài với huyệt Côn luân.
Cách châm: Châm mũi kim hướng ra mắt cá ngoài, sâu đến 0,5 thốn, hoặc châm thấu huyệt
Côn luân. Cứu 3-7 mồi, hơ 5-10 phút.
Chủ trị: Bong gân khớp cổ chân, đau răng, chóng mặt (do rối loạn tiền đình), nấc, mất ngủ,
đau hầu họng, ù tai, kinh nguyệt không đều, liệt dương, di tinh, đái dầm, ho.
Tác dụng phối hợp: Với Côn luân trị sưng bàn chân; với Trung chử
trị đau hầu họng; với
Thiếu trạch trị khô họng.
4. Đại chung
Vị trí: Chỗ lõm phía dưới, sau mắt cá trong chân
Cách lấy huyệt: Bàn chân để bằng phẳng, từ Thái khê xuống 0,5 thốn hơi lùi về phía sau, chỗ lõm gần gót bám vào xương gót.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3-0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: Ho hen, ho ra máu, suy nhược thần kinh, lưng dưới lưng trên cứng đau, đau gót chân, táo bón.
Tác dụng phối hợp: Với Thông lý trị mệt mỏi, ngại nói, ham nằm; với Đại trường du trị táo bón kéo dài.
5. Thủy tuyền
Vị trí: Từ Thái khê thẳng xuống 1 thốn
Cách lấy huyệt: Bàn chân để bằng phẳng, từ Thái khê xuống 1 thốn, chỗ lõm trước khớp gót chân.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3-0,5 thốn. Cứu 3 mồi, hơ 5 phút.
Chủ trị: Kinh nguyệt không đều, sa dạ con, tiểu tiện khó, đau mắt, đau răng.
Tác dụng phối hợp: Với Thiên khu trị kinh nguyệt không đều.
6. Chiếu hải
Vị trí: Ở phía dưới mắt cá trong chân.
Cách lấy huyệt: Người bệnh ngồi xếp vòng tròn, hai lòng bàn chân úp vào nhau, giữa lồi mắt cá trong chân thẳng xuống bờ dưới của mắt cá chỗ giáp xương cổ chân.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,3-0,5 thốn. Cứu 3-7 mồi, hơ 5-10 phút.
Chủ trị: Mất ngủ, điên dại, táo bón, ỉa lỏng vào lúc sáng sớm, kinh nguyệt không đều, ngứa hạ bộ.
Tác dụng phối hợp: Với Liệt khuyết trị ho, hen suyễn; với Chi câu trị táo bón; với Bách hội, Thái xung trị đau hầu họng.
7. Phục lưu
Vị trí: Từ Thái khê thẳng lên 2 thốn
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-1,5 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Viêm thận, viêm tinh hoàn, mồ hôi trộm, ỉa chảy, đau lưng.
8. Giao tín
Vị trí: Từ mắt cá trong lên 2 thốn, sát cạnh xương chày.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 0,5-1 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Kinh nguyệt không đều, băng lậu huyết, ỉa chảy, táo bón, viêm tinh hoàn.
9. Trúc tân
Vị trí: Từ Thái khê thẳng lên 5 thốn, sau cạnh trong xương chày 2 thốn
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-2 thốn. Cứu 5 mồi.
Chủ trị: Cơ tam đầu cẳng chân co rúm, động kinh, bệnh tinh thần.
10. Âm cốc
Vị trí: Ngồi ngay co đầu gối vuông góc, ở hố lõm đầu trong nếp gấp khuỷu chân, lấy giữa hai gân.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-2 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Đau đầu gối, bụng dưới trướng đau, bệnh ở bộ máy sinh dục.
11. Hoành cốt
Vị trí: Dưới rốn 5 thốn là huyệt Khúc cốt, từ đó sang ngang mỗi bên 0,5 thốn là huyệt.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Tiểu tiện khó, đau sán khí, đái dầm, di tinh, liệt dương.
12. Đại hách
Vị trí: Trên Hoành cốt 1 thốn, tứ là huyệt Trung cực sang ngang mỗi bên 0,5 thốn. (H. 80)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Di tinh, khí hư quá nhiều, đau hạ bộ.
13. Khí huyệt
Vị trí: Từ Hoành cốt lên 2 thốn, tứ là huyệt Quan nguyên sang ngang mỗi bên 0,5 thốn.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Ỉa chảy, kinh nguyệt không đều.
14. Tứ mãn
Vị trí: Huyệt Hoành cốt lên 3 thốn, tức là huyệt Thạch môn sang ngang mỗi bên 0,5 thốn.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 5 mồi.
Chủ trị: Băng lậu huyết, đau bụng sau đẻ, ỉa chảy.
15. Trung chú
Vị trí: Từ huyệt Âm giao (dưới rốn 1 thốn) sang ngang mỗi bên 0,5 thốn là huyệt.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Kinh nguyệt không đều, đau bụng dưới, táo bón.
16. Hoang du
Vị trí: Giữa rốn ra 0,5 thốn, gần sát bờ lỗ rốn.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Vàng da, đau dạ dày, đau sán khí, táo bón, đau bụng hành kinh.
17. Thương khúc
Vị trí: Từ huyệt Hoang du lên 2 thốn, tức là huyệt Hạ quản sang ngang mỗi bên 0,5 thốn.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Đau dạ dày, đau sán khí, viêm phúc mạc, ăn không ngon.
18. Thạch quan
Vị trí: Huyệt Hoang du lên 3 thốn, tức là huyệt Kiến lý sang ngang mỗi bên 0,5 thốn.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Đau dạ dày, nấc, táo bón, đau bụng sau đẻ.
19. Âm đô
Vị trí: Huyệt Hoang du lên 4 thốn, tức là huyệt Trung quản sang ngang mỗi bên 0,5 thốn. (H.80)
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Sôi bụng, đau bụng, trướng bụng.
20. Thông cốc
Vị trí: Huyệt Hoang du lên 5 thốn, tức là huyệt Thượng quản sang ngang mỗi bên 0,5 thốn.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Nôn mửa, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
21. U môn
Vị trí: Huyệt Hoang du lên 6 thốn, tức là huyệt Cự khuyết sang ngang mỗi bên 0,5 thốn.
Cách châm: Châm đứng kim, sâu 1-2 thốn, phụ nữ có thai cấm châm. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Đau ngực, ợ hơi nóng, nôn mửa, ỉa chảy.
22. Bộ lang
Vị trí: Huyệt Trung đình sang ngang mỗi bên 2 thốn, khe liên sườn 5-6.
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,5-1 thốn. Cứu 3 mồi.
Chủ trị: Đau thần kinh liên sườn, viêm hung mạc, viêm phế quản.
3. Thần phong
Vị trí: Huyệt Chiên trung (Đản trung) sang ngang mỗi bên 2 thốn, khe liên sườn 4-5
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,5-1 thốn. Cứu 5 mồi.
Chủ trị: Đau thần kinh liên sườn, viêm hung mạc, viêm phế quản, viêm tuyến vú.
24. Linh khư
Vị trí: Huyệt Ngọc đường sang ngang mỗi bên 2 thốn, khe liên sườn 3-4.
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,5-1 thốn. Cứu 5 mồi.
Chủ trị: Ho, suyễn, đầy tức ngực, không muốn ăn, viêm tuyến vú, đau thần kinh liên sườn, nôn mửa.
25. Thần tàng
Vị trí: Huyệt Tử cung sang ngang mỗi bên 2 thốn, khe liên sườn 2-3.
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,5-1 thốn. Cứu 5 mồi.
Chủ trị: Ho hen, nôn mửa, đau thần kinh liên sườn.
26. Hoắc trung
Vị trí: Từ huyệt Hoa cái sang ngang mỗi bên 2 thốn, khe liên sườn 1-2.
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,5-1 thốn. Cứu 5 mồi.
Chủ trị: Ho, hen, nôn mửa, đau ngực.
27. Du phủ
Vị trí: Huyệt Toàn cơ sang ngang mỗi bên 2 thốn, ở gần đầu trong phía dưới xương đòn có chỗ lõm.
Cách châm: Châm chếch kim, sâu 0,5-1 thốn. Cứu 5 mồi.
Chủ trị: Ho, hen, đau ngực, nôn mửa.