Ngoài phủ - tạng đã trình bày ở trên, còn có 4 Phủ kỳ hằng là não, tủy, huyết mạch và tử cung ở phụ nữ.
Não, tủy có cùng một nguồn gốc và do Thận sinh ra. Não là bể chứa tủy và kiểm tra chức năng của xương cốt, tai mắt và sự thông minh.
Huyết mạch gắn liền với Tâm và có chức năng dẫn huyết trong toàn cơ thể.
Tử cung có nhiệm vụ điều hòa kinh nguyệt, và chủ bào thai; tử cung có liên hệ mật thiết với mạch Xung, mạch Nhâm và Thận, Can.
Dưới đây là hai bàng tóm lược tính chất và chức năng của tạng phủ (Bảng 3, bảng 4)
Bảng 3. BẢNG TÓM LƯỢC TÍNH CHẤT CỦA TẠNG
TẠNG
|
Bái quái
|
Ngũ hành
|
Phương hướng
|
Chức năng chính
|
Chức năng phụ
|
Bệnh lý
|
Cửa ngõ
|
Kỵ
|
Tạng phối hợp
|
Phương pháp tập luyện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
PHẾ
|
Kiền Đoài
|
Kim
|
Tây
|
Chủ khí
- Đưa Khí xuống
- Khuyếch tán Khí ra da
|
Chủ bì mao
|
Hen suyễn, cảm, hàn, đổ mồ hôi, thở không đều
|
Mũi, thanh quản
|
Hàn
|
Đại trường
|
Thở phổi, xoa bóp vùng ngực. Phát âm tiếng Tú (Si), vận Khí vào kinh Phế.
|
CAN
|
Chấn
Tốn
|
Mộc
|
Đông
|
Tàng huyết
|
Chủ cân, hoạt động tiêu hóa
|
Mỏi cơ
|
Mắt
|
Phong
|
Đởm
|
Thở gan, xoa bóp vùng Trung tiêu. Phát âm từ Hư (Xu), vận Khí vào kinh Can.
|
TỲ
|
Cấn Khôn
|
Thổ
|
Trung ương
|
Chủ dinh dưỡng, sinh huyết
|
Miễn dịch, chủ cơ bắp
|
Ăn mất ngon, gầy yếu
|
Miệng và môi
|
Thấp
|
Vị
|
Xoa bóp Trung tiêu – Sổ tức, ngực. Phát âm tiếng Hô (Hu), vận khí vào kinh Tỳ
|
TÂM
|
Ly
|
Hỏa (quân Hỏa)
|
Nam
|
Chủ huyết mạch, tàng Thần
|
Quân chủ của toàn thân
|
Hoại huyết, đau ngực, bụng to
|
Nét mặt, lưỡi
|
Nhiệt
|
Tiểu trường
|
Xoa bóp vùng Đản trung. Phát âm từ Ha (He), vận Khí vào kinh Tâm
|
THẬN
|
Khảm
|
Thủy
|
Bắc
|
Tàng tinh của Phủ - Tạng
|
Chủ 5 dịch, não, tủy, xương, răng, tóc, sinh dục, nạp Khí
|
Yếu chân tay. Yếu sinh lý
|
Tai
|
Táo
|
Bàng quang
|
Thở thận, thở Mệnh môn. Phát âm từ Suy (Chui), vận Khí vào kinh Thận
|
Bảng 4. BẢNG TÓM LƯỢC TÍNH CHẤT CỦA PHỦ
PHỦ
|
Bát quái
|
Ngũ hành
|
Phương hướng
|
Chức năng chính
|
Chức năng phụ
|
Bệnh lý
|
Huyệt mộ
|
Kỵ
|
Tạng phối hợp
|
Phương pháp tập luyện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
ĐẠI TRƯỜNG
|
Kiền Đoài
|
Kim
|
Tây
|
Tiêu hóa
|
Chủ tiêu hóa
|
Táo bón, tiêu chảy
|
|
|
Phế
|
Xoa bóp bụng
|
ĐỞM
|
Chấn Tốn
|
Mộc
|
Đông
|
Chủ nghị lực
|
|
Sợ hãi, mất ngủ
|
|
|
Can
|
Thở gan
|
VỴ
|
Cấn Khôn
|
Thổ
|
Trung ương
|
Chủ thủy cốc, cơ sở cho sinh hóa (Tụy)
|
|
Buồn nôn, ói mửa
|
|
|
Tỳ
|
Xoa bóp thượng vị
|
TIỂU TRƯỜNG
|
Ly
|
Hỏa
|
Nam
|
Chủ tiêu hóa
|
|
Đầy bụng, tiêu chảy
|
|
|
Tâm
|
Xoa bóp Trung tiêu
|
BÀNG QUANG
|
Khảm
|
Thủy
|
Bắc
|
Chủ nước tiểu
|
|
Rối loạn đi tiểu, són đái, đái dầm
|
|
|
Thận
|
Xoa bóp hạ vị. Thở nội lực
|
TAM TIÊU
|
|
|
|
Điều hòa Phủ - Tạng
|
|
|
Đản trung (Thượng tiêu), Tung quản (Trung tiêu), Âm giao (Hạ tiêu)
|
|
● Phế - Tâm (Thượng tiêu)
●Tỳ - Vị (Trung tiêu)
●Thận – Can
● Đại trường- Tiểu trường (Hạ tiêu)
|
Thở thận, thở Mệnh môn. Phát âm từ Suy (Chui), vận Khí vào kinh Thận
|
Tạ Thanh
Theo Gs. Ngô Gia Hy, Bùi Lưu Yêm, Ngô Gia Lương
KHÍ CÔNG HỌC VÀ Y HỌC HIỆN ĐẠI
NXB Tổng hợp Đồng Nai- 2006